Áp dụng cho các phương thức
200 - Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
416 - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi V-SAT
1. Dành cho tất cả các ngành
Giải thưởng / Chứng chỉ |
Mức độ |
Điểm cộng (thang 30) |
1. Giải học sinh giỏi THPT và Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia (đối với thí sinh không xét tuyển thẳng) |
Nhất, Nhì, Ba |
1,2 |
2. Giải học sinh giỏi THPT cấp Quốc gia (các môn thuộc tổ hợp tuyển) |
Khuyến khích |
1 |
3. Giải Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia (các môn thuộc tổ hợp tuyển) |
Giải tư |
1 |
4. Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (các môn thuộc tổ hợp tuyển) |
Nhất |
0,8 |
Nhì |
0,7 |
Ba |
0,6 |
5. Giải Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (các môn thuộc tổ hợp tuyển) |
Nhất |
0,7 |
Nhì |
0,6 |
Ba |
0,5 |
6. Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á |
Hoàn thành nhiệm vụ |
1,2 |
7. Thí sinh đoạt huy chương các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm |
Vàng |
1,2 |
Bạc |
1 |
Đồng |
0,8 |
8. Thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao (TDTT) có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia |
Kiện tướng |
0,8 |
9. Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi |
Nhất |
1,2 |
Nhì |
1 |
Ba |
0,8 |
10. Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế |
Nhất |
1,2 |
Nhì |
1 |
Ba |
0,8 |
11. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc; cuộc thi do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức |
|
1,2 |
2. Dành cho ngành đào tạo bằng tiếng Anh
Chứng chỉ / Văn bằng |
Thang điểm |
IELTS tương đương |
Điểm cộng (thang 30) |
TOEFL iBT |
35–39 |
4.5 |
0.5 |
40–45 |
5.0 |
0.6 |
46–61 |
5.5 |
0.7 |
62–77 |
6.0 |
0.8 |
78–93 |
6.5 |
0.9 |
>= 94 |
7.0 |
1.0 |
TOEFL ITP |
466–482 |
4.5 |
0.5 |
483–499 |
5.0 |
0.6 |
>= 500 |
5.5 |
0.7 |
VSTEP |
B1 |
4.5 |
0.5 |
B2 |
6.0 |
0.8 |
3. Quy đổi điểm tiếng Anh
Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 4,5 trở lên hoặc tương đương có thể sử dụng để quy đổi điểm tiếng Anh xét tuyển các tổ hợp có môn tiếng Anh thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường. Điểm quy đổi này sẽ được thay thế cho điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 trong học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh.
Chứng chỉ / Văn bằng |
Thang điểm |
IELTS tương đương |
Điểm quy đổi (thang 10) |
TOEFL iBT |
35–39 |
4.5 |
7.5 |
40–45 |
5.0 |
8.0 |
46–61 |
5.5 |
8.5 |
62–77 |
6.0 |
9.0 |
78–93 |
6.5 |
9.5 |
>= 94 |
7.0 |
10 |
TOEFL ITP |
466–482 |
4.5 |
7.5 |
483–499 |
5.0 |
8.0 |
>= 500 |
5.5 |
8.5 |
VSTEP |
B1 |
4.5 |
7.5 |
B2 |
6.0 |
9.0 |
Lưu ý:
- - Thí sinh được cộng tối đa là 3.00 điểm khuyến khích học tập (theo thang điểm 30).
- - Thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia, tỉnh/thành phố chỉ dành cho kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, tỉnh/thành phố. Trong trường hợp thí sinh đạt thành tích cả hai nội dung tại mục 1, 2, 3, 4, 5 chỉ được cộng điểm khuyến khích cao nhất.
- - Thí sinh được cộng điểm khuyến khích mục 6, 7, 8 và chỉ được cộng điểm khuyến khích cao nhất vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất hoặc ngành Huấn luyện thể thao.
- - Thí sinh được cộng điểm khuyến khích mục 11 vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào nhóm ngành Sư phạm Mỹ thuật.
- - Thời gian đoạt giải: không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển đối với các mục 6, 7, 8, 11 và không quá 3 năm với các mục 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10.
- - Điểm cộng mục 9, 10 được xét cộng cho các ngành xét tuyển phù hợp với nghề đã đoạt giải.