I. Mức độ hài lòng về hoạt động khoa học và công nghệ
1. Sự phù hợp giữa hoạt động khoa học và công nghệ với sứ mạng, tầm nhìn, hệ giá trị cốt lõi, triết lý giáo dục của Nhà trường và luật giáo dục đại học *
2. Sự phù hợp giữa chiến lược hoạt động khoa học và công nghệ với xu hướng phát triển của xã hội và nhu cầu của doanh nghiệp *
3. Sự lan tỏa và tính ứng dụng của hoạt động sáng tạo khoa học và công nghệ trong giảng viên, sinh viên, doanh nghiệp, xã hội *
4. Hoạt động tư vấn, hỗ trợ và chuyển giao công nghệ của Nhà trường cho doanh nghiệp *
5. Tầm ảnh hưởng của các công trình đã được công bố của giảng viên và Nhà trường đối với xu hướng phát triển của xã hội và nhu cầu của doanh nghiệp *
6. Hiệu quả của hoạt động hợp tác với các đối tác của Nhà trường *
7. Sự hỗ trợ, quản lý tài sản trí tuệ của Nhà trường cho giảng viên, sinh viên *
8. Quy trình gửi bài, phản biện, xét duyệt bài đăng Tạp chí khoa học *
9. Mức độ chuyển đổi số của Tạp chí khoa học *
10. Mức độ quan tâm và hỗ trợ của Nhà trường đối với hoạt động khoa học và công nghệ *
11. Mức hỗ trợ kinh phí, khen thưởng cho giảng viên và sinh viên tham gia các hoạt động khoa học và công nghệ *
12. Mức độ đáp ứng của các quy định về tổ chức và quản lý các hoạt động khoa học và công nghệ *
III. Thông tin về các chương trình quốc tế
1. Nguồn thông tin cung cấp về hoạt động hợp tác quốc tế đa dạng trên các trang thông tin điện tử của Trường, email cá nhân, tài khoản Zalo cá nhân *
2. Thông tin về hoạt động hợp tác quốc tế được cung cấp đúng thời điểm và luôn được cập nhật kịp thời *
3. Nguồn thông tin về các học bổng học tập, nghiên cứu quốc tế dành cho sinh viên *
4. Nguồn thông tin về các học bổng học tập, nghiên cứu quốc tế dành cho giảng viên *
5. Nguồn thông tin về các chương trình giao lưu, thực tập quốc tế dành cho sinh viên *
6. Nguồn thông tin về các chương trình giao lưu, trao đổi giảng viên *
7. Nguồn thông tin mời tham gia các hội thảo, hội nghị quốc tế *
8. Nguồn thông tin về hợp tác nghiên cứu, tham gia các dự án quốc tế *
IV. Công tác hỗ trợ của Nhà trường đối với hoạt động hợp tác quốc tế
1. Sự quan tâm và chỉ đạo từ Lãnh đạo trường (định hướng, chỉ đạo) *
2. Hỗ trợ về mặt thủ tục và hành chính (văn bản, quy trình, thủ tục) *
3. Cơ sở vật chất và tài nguyên (phòng họp, trang thiết bị phục vụ đón tiếp và làm việc với đối tác quốc tế) *
4. Tài chính và ngân sách *
5. Hỗ trợ kết nối đối tác *
V. Năng lực của đội ngũ viên chức hỗ trợ hoạt động hợp tác quốc tế
1. Chuyên môn, nghiệp vụ hợp tác quốc tế *
2. Tinh thần trách nhiệm trong công tác hợp tác quốc tế *
3. Thái độ hợp tác trong công tác hợp tác quốc tế *
4. Tận tâm hỗ trợ các hoạt động hợp tác quốc tế *
5. Hiệu quả hỗ trợ các hoạt động hợp tác quốc tế *
VI. Sự đóng góp của hoạt động hợp tác quốc tế
1. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên của Trường *
2. Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học của Trường *
3. Nâng cao chất lượng đào tạo của Trường *
4. Phát triển quan hệ hợp tác quốc tế theo chiều sâu và rộng *
5. Nâng cao vị thế thương hiệu Trường trong nước, khu vực và quốc tế *
VII. Đánh giá chung
1. Thông tin về các chương trình quốc tế *
2. Công tác hỗ trợ của Nhà trường đối với hoạt động hợp tác quốc tế *
3. Năng lực của đội ngũ viên chức hỗ trợ hoạt động hợp tác quốc tế *
4. Sự đóng góp của hoạt động hợp tác quốc tế *
5. Đánh giá chung về hoạt động hợp tác quốc tế *
6. Đánh giá chung về hoạt động khoa học và công nghệ *